Mẹo Tiếng anh unit 5 lớp 10
Thủ Thuật Hướng dẫn Tiếng anh unit 5 lớp 10 Chi Tiết
Lê Minh Phương đang tìm kiếm từ khóa Tiếng anh unit 5 lớp 10 được Update vào lúc : 2022-09-07 23:20:06 . Với phương châm chia sẻ Bí kíp Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tham khảo tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha.Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 5 Technology and Youdưới đây nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Cấu trúc Unit 5 Technology and You SGK tiếng Anh lớp 10 giúp những em tổng hợp lý thuyết tiếng Anh 10 Unit 5 hệ 7 năm hiệu suất cao.
Nội dung chính- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 5 Technology and youI. Thì hiện tại hoàn thành xong - The present perfectII. Bị động của Thì hiện tại hoàn thành xong - The present perfect Tense passiveIII. Đại từ quan hệ Who; Which; ThatIV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 10 Technology and you có đáp ánTừ vựng tiếng Anh 10 unit 5 InventionsVideo liên quan
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 5 Technology and you
- I. Thì hiện tại hoàn thành xong - The present perfectII. Bị động của Thì hiện tại hoàn thành xong - The present perfect Tense passiveIII. Đại từ quan hệ Who; Which; ThatIV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 10 Technology and you có đáp án
I. Thì hiện tại hoàn thành xong - The present perfect
Thì hiện tại hoàn thành xong được thành lập bằng phương pháp dùng thì hiện tại đơn của động từ to have kết phù phù hợp với quá khứ phân từ (V3).
1. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành xong
a) Affirmative form (Thể xác định)
Subject + have/has + past participle (V3)
Ex: I have seen this film two times. (Tôi đã xem phim đó hai lần.)
b) Negative form (Thể phủ định)
Subject + have not/has not + past participle (V3)
Ex: I haven’t seen this before. Trước đây tôi chưa thấy qua cái này.
c) Interrogative form (Thể nghi vấn)
Have/Has + Subject + past participle (V3)?
Ex: Have you met me before? Trước đây bạn có gặp qua tôi chưa?
Cách viết rút gọn: have not —> haven’t; has not —> hasn’t; I have —> I’ve
2) Cách dùng thì hiện tại hoàn thành xong
Thì hiện tại hoàn thành xong được dùng để diễn tả:
a) Những hành vi xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian. (Không có từ chỉ thời gian quá khứ.)
Ex: I’ve known you for a long time. Tôi đã biết bạn lâu lắm rồi.
Dùng trong câu có những từ sau: just, recently, lately, already, not ... yet, yet, eve never.
Ex: He has just left home. Anil ta vừa mới ra khỏi nhà.
b) Hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ: many times, several times, twice,...
Ex: She has failed her driving test three times.
Cô ấy đã trượt thi lái xe ba lần.
c) Những hành vi tồn tại trong quá khứ và tiếp tục kéo dãn đến hiện tại.
3. Dấu hiệu nhận ra thì hiện tại hoàn thành xong
- so far, up to now, up till now, up to the present, still
- for + period of time
- since + a point of time
- the last, it’s the first time
- how long...?
Ex: I have lived in Ho Chi Minh City since 1993. (Tôi đã sống ở Thành phố Iỉồ Chí Minh từ năm 1993.)
She still hasn’t arrived. (Cô ta vẫn chưa tới.)
Lưu ý:
- Since + Noun
Ex: I’ve lived here since 1996. Tôi đã sống ở đó từ năm 1996.
Since last year. Từ năm rồi.
- Since + Clause
Ex: I have taught English this school since I came here.
Tôi đã dạy tiếng Anh tại trường này từ khi tôi đến đây.
d) Diễn tả một hành vi đã xảy ra hoặc hoàn toàn có thể chưa xảy ra tại thuở nào điểm chưa hoàn tất trong hiện tại
Dấu hiệu: this + time, today, tonight, ...
Ex: Where have you been this morning? Anil đã ở đâu sáng nay?
e) Sau so sánh nhất.
Ex: She is the most warm-hearted woman that I’ve ever met. (Cô là người phụ nữ tốt bụng nhất mà tôi đã từng gặp.)
f) Diễn tả một hành vi đưa đến một kết quả nào đó trong hiện tại.
Ex: A.You look handsome, Nam. Bạn trông đẹp trai đó Nam.
B: Oh, I’ve just had my hair cut. Ồ, tôi vừa mới cắt tóc.
II. Bị động của Thì hiện tại hoàn thành xong - The present perfect Tense passive
1. Công thức thể bị động thì HTHT
(+) S + have/has + been + Ved/V3
You have been served by the lady.
(-) S + have/has + not + been + Ved/V3
The baby hasn't been fed by her Mom.
(?) Have/has + S + been + Ved/V3?
Have they been served by the boy?
(?) WH-question + have/has + S + been + Ved/V3?
Where have you been brought up by your parents?
2. Cách dùng thể bị động thì HTHT
- Câu được dùng ở thể dữ thế chủ động và câu được dùng ở thể bị động có nghĩa tương tự nhau nhưng chúng có những điểm nhấn chủ ngữ rất khác nhau.
Millions of people read the magazine. (Điểm nhấn ở đây là "people")
The magazine is read by millions of people. (Điểm nhấn ở đây là " the magazine)
- Câu bị động được sử dụng lúc không thiết yếu phải đề cập đến chủ thể thực hiện hành vi đó hoặc không thích đề cập đến người làm ra hành vi.
The house was built in 2000.
Some mistakes were made in that article.
- Câu bị động được sử dụng khi người/chủ thể thực hiện hành vi đã rõ ràng trong ngữ cảnh.
The magazine is printed in many languages.
III. Đại từ quan hệ Who; Which; That
Đại từ quan hệ là từ đừng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ làm chủ ngữ, làm bổ túc từ hoặc sở hữu cách cho mệnh đề phía sau. Danh từ đứng trước đại từ quan hệ gọi là danh từ đứng trước.
Đại từ quan hệ có những hình thức sau
Danh từ trướcChủ từTừ bổ túcNgườiWho, thatWhom, thatVậtWhich, thatWhich, that1. Which: dùng cho vật hoặc loài vật làm chủ ngữ hoặc bổ túc từ
The dog is ill. The dog is mine.
---> The dog which is ill is mine.
I lent you the book. The book is expensive.
---> The book which I lent you is expensive.
2. Who: dùng cho những người dân làm chủ ngữ hoặc bổ túc từ.
The man is standing over there. He is my brother.
---> The man who is standing over there is my brother.
3. Whom: dùng cho những người dân làm tân ngữ.
The man is wearing a green sweater. I like him.
---> The man whom I like is wearing a green sweater.
4. That: dùng cho tất khắp cơ thể và vật, làm chủ từ cũng như bổ túc từ.
The dog that is ill is mine.
The book that I lent you is expensive.
* Lưu ý khi sử dụng "that"
- không dùng "that" trong mệnh đề quan hệ không số lượng giới hạn.
- nên phải dùng "that" khi nó thay thế cho danh từ có tính từ so sánh ở dạng số 1 (the best, the most interesting,...), everybody, anybody, something, everything,...
IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 10 Technology and you có đáp án
Fill in each blank with who, which or that.
1. A clock is an instrument _____ tells you the time.
2. A fridge is a machine _____ is used for keeping food fresh.
3. April 1st is the day _____ is called April Fool's Day in the West.
4. A nurse is a person ______ looks after patients.
5. A teacher is a person ____ gives lesons to students.
6. A blind person is the one _____ cannot see anything.
7. The man ______ you visited last month is a famous scientist.
8. Please think of a word ______ comes from a foreign language into Vietnamese.
9. There are the pictures ______ my son drew when she was very young.
10. Can you help me find the man ______ saved the girl?
ĐÁP ÁN
Fill in each blank with who, which or that.
1. A clock is an instrument __which/ that___ tells you the time.
2. A fridge is a machine __which/ that___ is used for keeping food fresh.
3. April 1st is the day __which/ that___ is called April Fool's Day in the West.
4. A nurse is a person ___who___ looks after patients.
5. A teacher is a person __who__ gives lesons to students.
6. A blind person is the one __that/ who___ cannot see anything.
7. The man ___that/ who___ you visited last month is a famous scientist.
8. Please think of a word ___which/ that___ comes from a foreign language into Vietnamese.
9. There are the pictures ___which/ that___ my son drew when she was very young.
10. Can you help me find the man ___who___ saved the girl?
Trên đây là toàn bộ Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 Technology and you lớp 10 đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh và Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit năm học 2022 - 2022. Chúc những em học viên ôn tập hiệu suất cao!
Để sẵn sàng sẵn sàng tốt cho năm học 2022 - 2022 sắp tới, mời quý thầy cô, những bậc phụ huynh và những em học viên tham gia nhóm Meta: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu những môn học rất khác nhau.
Từ vựng tiếng Anh 10 unit 5 Inventions
Nằm trong bộ tài liệu Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit, tài liệu Từ vựng Tiếng Anh Unit 5 lớp 10 Inventions gồm toàn bộ từ mới Tiếng Anh quan trọng, phiên âm và định nghĩa đúng chuẩn. Mời Thầy cô, Quý phụ huynh và những em học viên tham khảo, tải về để thuận tiện cho việc học tập và giảng dạy.
Một số tài liệu học tốt Tiếng Anh 10 khác:
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 5: INVENTIONS
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Lần 1
VOCABULARY
1. bulky /ˈbʌlki/ (a): to lớn, kềnh càng
2. collapse /kəˈlæps/ (v): xếp lại, cụp lại
3. earbuds /ˈɪəbʌdz/(n): tai nghe
4. economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm, không tiêu tốn lãng phí
5. fabric /ˈfæbrɪk/ (n): vải, vật liệu vải
6. generous /ˈdʒenərəs/ (a): rộng rãi, hào phóng
7. headphones /ˈhedfəʊnz/ (n): tai nghe qua đầu
8. imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước, mô phỏng theo
9. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ (n): nguồn cảm hứng
10. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh, vật phát minh
11. máy tính /ˈlæptɒp/ (n): máy tính xách tay
12. patent /ˈpætnt/ (n,v): bằng sáng chế; được cấp bằng sáng chế
13. portable /ˈpɔːtəbl/ (a): thuận tiện và đơn giản mang, xách theo
14. principle /ˈprɪnsəpl/ (n): nguyên tắc, yếu tố cơ bản
15. submarine /ˌsʌbməˈriːn/ (n): tàu ngầm
16. velcro /ˈvelkrəʊ/ (n): một loại khóa dán
17. 3-D printer (n. phr.): máy in 3D
18. correction pen (n.): bút xóa
19. device (n.): thiết bị
20. digital camera (n. phr.): máy ảnh kĩ thuật số
21. drawback (n.): khuyết điểm
22. e-book reader (n. phr): thiết bị đọc sách điện tử
23. food processor (n.): máy xay đa năng
24. good-for-nothing (adj.): vô dụng
25. handheld (n.): thiết bị cầm tay
26. runaway (adj.): tự đi chuyển, không tìm soát được
27. self-cleaning (adj.): tự làm sạch
28. smartphone (n.): điện thoại thông minh
29. social networking site (n. phr.): social
30. solar charger (n. phr): sạc năng lượng mặt trời
31. speakers (n.): loa
32. vaccination (n.): tiêm phòng vắc-xin
33. vacuum cleaner (n.): máy hút bụi
34. versatile (adj.): đa năng, nhiều hiệu suất cao
Trên đây là toàn bộ Từ vựng Tiếng Anh quan trọng có trong Unit 5 Inventions Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới. Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh và Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit năm học 2022 - 2022. Chúc những em học viên ôn tập hiệu suất cao!
Ngoài ra, VnDoc.com đã đăng tải nhiều tài liệu tiếng Anh unit 5 lớp 10 Inventions rất khác nhau như:
Ngữ pháp Unit 5 lớp 10 Inventions
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 nâng cao Inventions
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 5 Inventions có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 Inventions
Tải thêm tài liệu liên quan đến nội dung bài viết Tiếng anh unit 5 lớp 10
Post a Comment